Các mục khám Gói khám | Gói cơ bản | Gói đặc biệt nam giới |
Gói đặc biệt nữ giới |
Gói ĐB nam giới + đại tràng |
Gói ĐB nữ giới + đại tràng |
Gói chuyên khoa nữ giới |
|
Khám nội khoa | Tư vấn sức khỏe, hướng dẫn từ bác sỹ | ● | ● | ● | ● | ● | |
Chỉ số cơ thể | Chiều cao, cân nặng, vòng eo, mạch, huyết áp, BMI | ● | ● | ● | ● | ● | |
Thị lực | Thị lực, đáy mắt, nhãn áp | ● | ● | ● | ● | ● | |
Thính lực | Đo thính lực | ● | ● | ● | ● | ● | |
Công thức máu CBC: WBC, RBC, Hb, dung tích hồng cầu, PLT, Neu, Eos, Baso, Mono, Lym, tế bào Lympho không điển hình, sắt huyết thanh |
● | ● | ● | ● | ● | ● | |
Xét nghiệm máu
|
Xét nghiệm chỉ số viêm, bệnh truyền nhiễm: CRP, RA, TPHA, kháng thể viêm gan B, kháng nguyên viêm gan B, kháng thể viêm gan C | ● | ● | ● | ● | ● | ● |
Sinh hóa máu: Tổng Protein,allubumin, tỉ lệ A/G, tổng Bilirubin, GOT, GPT, ALP, LDH, γ-GTP, Amylase, Choloinesterase, LAP, công thức Protein, tổng Cholesterol, Tryglicerid, HDL, LDL, tỷ lệ LDL/ HDL,CPK, BUN, Cre, độ thanh thải cầu thận, axit uric, bộ điện giải: Na,Cl, K, Ca, đường huyết lúc đói, HbA1c, nhóm máu ABO, Rh |
● | ● | ● | ● | ● | ● | |
Chức năng tuyến giáp: FT3, FT4, TSH | ● | ● | ● | ● | ● | ||
Chỉ số ung thư : set gồm 5 mục nam nữ riêng biệt (CEA, AFP, CA 19-9, SCC, PSA, γSeminoprotein, CA 125) | ● | ● | ● | ● | ● | ● | |
Xét nghiệm nước tiểu | Tổng phân tích nước tiểu | ● | ● | ● | ● | ● | ● |
Xét nghiệm phân | Máu ẩn trong phân | ● | ● | ● | ● | ● | |
CT
|
CT ngực | ● | ● | ● | ● | ● | |
CT bụng | ● | ● | ● | ● | ● | ● | |
Điện tâm đồ | Điện tâm đồ lúc nghỉ | ● | ● | ● | ● | ● | |
Đo chức năng hô hấp | Đánh giá chức năng hô hấp | ● | ● | ● | ● | ● | |
Nội soi dạ dày hoặc chụp cản quang dạ dày |
Thực quản, dạ dày, tá tràng | ● | ● | ● | ● | ● | |
Nội soi đại tràng | Cần nằm lại 1 đêm (có tính phí) | ● | ● | ||||
Đo mật độ xương | Đo mật độ xương | ● | ● | ● | ● | ● | ● |
Đánh giá hội chứng chuyển hóa | Dựa trên đánh giá vòng eo, chỉ số mỡ máu, chỉ số đường huyết, chỉ số huyết áp | ● | ● | ● | ● | ● | |
Khám sơ cứng (vữa ) động mạch |
CAVI/ABI | ● | ● | ● | ● | ||
Chuẩn đoán các bệnh về não |
MRI/MRA sọ não, siêu âm động mạch cảnh, chụp MRA động mạch cảnh | ● | ● | ● | ● | ||
Siêu âm tim | Siêu âm tim | ● | ● | ● | ● | ||
Siêu âm ổ bụng | Siêu âm ổ bụng thường quy | ● | ● | ● | ● | ||
Khám phụ khoa | Khám trong, siêu âm đầu dò âm đạo xét nghiệm tế bào cổ tử cung, tử cung |
● | ● | ● | |||
Khám ung thư vú |
Khám lâm sàng, chụp nhũ ảnh 2D | ● | ● | ● |
xét nghiệm nguy cơ ung thư
1.Xét nghiệm Gen ung thư trong máu
Phân tích tổng thể Gen để đánh giá nguy cơ ung thư từ khi còn là vi bào mà chưa thể đánh giá đươc bằng các xét nghiệm hay chẩn đoán hình ảnh thông thường. Với ung thư dạng vi bào (dưới 5mm) mà bằng các xét nghiệm hình ảnh và nội soi chưa thể kiểm tra ra được, thì xét nghiệm Gen sẽ phân tích RNA, DNA do các tế bào ung thư giải phóng ra trong máu và đánh giá nguy cơ tồn tại của ung thư dạng vi bào ở cấp độ phân tử, tế bào.
Xét nghiệm này đánh giá nguy cơ ung thư ở giai đoạn siêu sớm để chủ động phòng ngừa và chống tái phát.

Đặc trưng của xét nghiệm Gen
-
- FreeDNA: Kiểm tra nồng độ FreeDNA là đo nồng độ DNA có trong máu. Nếu nồng độ cao, phản ánh việc bạn có thể bị ung thư hoặc có bất thường trong cơ thể (như bệnh viêm nhiễm…).
- Phân tích biểu hiện Gen: Điều tra mức độ hoạt hóa của Gen làm tăng trưởng ung thư. Phân tích 47 Gen (RNA) liên quan đến nhiều loại ung thư khác nhau và phản ánh nguy cơ mắc ung thư.
- Phân tích đột biến và Methyl hóa: Điều tra mức độ phá vỡ của Gen ức chế ung thư. Nếu có bất thường thì tế bào bình thường rất dễ bị ung thư hóa và không thể ức chế được tế bào ung thư.
- Đánh giá nguy cơ ung thư: Từ kết quả phân tích biểu hiện Gen, nồng độ FreeDNA và dữ liệu của các bệnh nhân khác chúng tôi sử dụng thuật toán đánh giá độc lập của mình để số hóa nguy cơ mắc ung thư.
2.Xét nghiệm máu Microarray (Phát hiện ung thư ngay từ thời kỳ sớm)
Microarry là kỹ thuật mới có thể đo được phản ứng của cơ thể đối với các dị chất ung thư ở cấp độ Gen. Lần đầu tiên trên thế giới đã có thể biết được tình trạng phản ứng của máu với tế bào ung thư ở cấp độ Gen. người ta đã lợi dụng điều này và phát triển ra xét nghiệm máu Microarray.
Đặc trưng của xét nghiệm Microarray
-
- Có độ nhạy lên đến 90% đối với các loại ung thư đường tiêu hóa.
- Xét nghiệm chỉ với 5ml máu.
- Không bị phơi nhiễm bởi tia phóng xạ.
Các loại ung thư là đối tượng của xét nghiệm
Ung thư dạ dày, ung thư đại tràng, ung thư tụy, ung thư đường mật

3.Xét nghiệm AILS
Là xét nghiệm dựa vào mức độ cân bằng của nồng độ axit amin trong máu để đánh giá nguy cơ ung thư AICS (5 loại ung thư đối với nam giới và 6 loại ung thư đối với nữ giới), đánh giá nguy cơ phát bệnh tim não trong vòng 10 năm, và nguy cơ phát bệnh tiểu đường trong vòng 4 năm.
Xét nghiệm nguy cơ ung thư
-
- Đối với nam giới: Đánh giá ung thư dạ dày, ung thư phổi, ung thư đại tràng, ung thư tụy, ung thư tiền liệt tuyến.
- Đối với nữ giới: Đánh giá ung thư dạ dày, ung thư phổi, ung thư đại tràng, ung thư tụy, ung thư vú, ung thư tử cung - buồng trứng.
Xét nghiệm nguy cơ phát bệnh tim não, bệnh tiểu đường và mức độ axit amin
-
- Xét nghiệm nguy cơ phát bệnh tai biến mạch máu não và nhồi máu cơ tim trong vòng 10 năm.
- Xét nghiệm nguy cơ phát bệnh tiểu đường trong vòng 4 năm.
- Xét nghiệm mức độ axit amin thiết yếu và axit amin bán thiết yếu.